Phân loại:Linh kiện dây cáp
Để hướng dẫn lựa chọn loại hình công trình tốt hơn, bài viết này sẽ từ góc độ hiệu suất điện, đặc tính cấu trúc và nhu cầu ứng dụng, phân tích một cách hệ thống sự khác biệt trong biểu hiện và sự đánh đổi trong thiết kế của các AWG khác nhau trong dây dẫn.

I. Kích thước và các tính chất vật lý cơ bản của AWG
AWG số trị lớn hơn, đường kính dây mảnh hơn. Trung tâm dẫn điện dày hơn có độ kháng直流 thấp hơn và cường độ cơ học cao hơn, trong khi dẫn điện mảnh hơn có thể tăng柔性 đáng kể, giúp dây cáp dễ dàng敷设 trong không gian hẹp. Sự thay đổi của đường kính không chỉ ảnh hưởng đến khả năng truyền tải mà còn ảnh hưởng đến tính nhất quán trong quá trình chế tạo và kích thước tổng thể của dây cáp, là tham số cơ bản cần xem xét trọng trong thiết kế.
二、Điện trở và tổn thất tần số cao
2.1 Điện trở直流Dây dẫn có diện tích cắt nhỏ hơn, vì vậy điện trở trực tiếp cao hơn và降幅电压 rõ ràng hơn; ảnh hưởng lớn hơn trong đường dẫn nguồn hoặc ứng dụng tần số thấp.
2.2 Giảm bớt tần số caoTại cấp độ ứng dụng GHz, hiệu ứng da màng làm cho dòng điện tập trung lưu thông ở bề mặt导体, diện tích truyền tải hiệu quả của đường kính sợi mỏng tiếp tục thu hẹp, làm tăng đáng kể tổn thất và suy giảm tần số cao; tổn thất điện môi của vật liệu cách điện cũng sẽ tăng thêm tổn thất truyền tải ở dải tần số cao.
2.3 Khoảng cách truyền tải
Ba, kiểm soát阻抗 và tính toàn vẹn của tín hiệu
Dây dẫn song song siêu mảnh thường có trở kháng 50Ω hoặc 45Ω. Các sai số về kích thước nhỏ như đường kính导体, độ dày môi chất, cấu trúc bọc cách điện... đều ảnh hưởng đến sự nhất quán của trở kháng. AWG mảnh hơn, tỷ lệ sai số về kích thước chiếm tỷ lệ lớn hơn trong cấu trúc truyền tải, trở kháng dễ dàng thay đổi, dẫn đến phản xạ, tổn thất phản hồi và suy giảm hình ảnh mắt. Do đó, khi được áp dụng trong các liên kết tốc độ cao, băng thông cao, AWG mảnh yêu cầu sự nhất quán về quá trình sản xuất và độ chính xác cao hơn.
Tứ, tính柔 dẻo và độ bền cơ học
Dây AWG rất mảnh (như 40AWG và nhỏ hơn) có tính柔性 rất cao, thích hợp cho các trường hợp uốn lượn thường xuyên, cấu trúc hẹp, chẳng hạn như mô-đun camera và trục chuyển đổi của laptop. Tuy nhiên, đường kính dây mảnh hơn, độ bền cơ học dễ bị ảnh hưởng hơn, dẫn điện dễ bị mệt mỏi và gãy khi uốn lượn nhiều lần trong thời gian dài. Ngược lại, dây AWG to hơn có độ bền cơ học cao hơn, độ bền tốt hơn, nhưng tính柔性 giảm đi, không phù hợp cho cấu trúc di chuyển mật độ cao.
五, loai chon AWG trong các kieu ứng dụng khác nhau
5.1 Kết nối các mô-đun mật độ cao trong khoảng cách ngắnTrong nội bộ mô-đun camera, thường chọn AWG 40 hoặc mảnh hơn, nhằm đạt được sự柔性 và nhẹ nhàng tối đa.
5.2 Truyền tải với khoảng cách trung bình tốc độ caoDây sợi màn hình của máy tính xách tay, có thể chọn AWG 36~38, để đạt được sự cân bằng giữa băng thông tín hiệu, kiểm soát tổn thất và giới hạn không gian.
5.3 Đường truyền dài hoặc đường truyền có công suất caoKhông nên sử dụng AWG quá mỏng, nên chọn AWG dày hơn hoặc đồng trục có kích thước lớn hơn để nâng cao hiệu suất truyền tải và giảm thiểu tổn thất.

Tôi là【Công ty Công nghệ Điện tử Hội Thành Vân Thẩm Quyến】Dài hạn chuyên tâm vào thiết kế và tùy chỉnh dây cáp tín hiệu tốc độ cao và dây cáp đồng trục mỏng, nỗ lực cung cấp giải pháp kết nối tốc độ cao ổn định và tin cậy cho khách hàng. Nếu cần tư vấn kỹ thuật hoặc dịch vụ tùy chỉnh, xin vui lòng liên hệ:Nguyễn giám đốc 18913280527(Zalo cùng số)。